Xếp hạng VNR500: | 248(B2/2017) - 448(B1/2017) |
Mã số thuế: | 0100106063 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | Số 41 Phố Phương Liệt-Phường Phương Liệt-Quận Thanh Xuân-TP. Hà Nội |
Tel: | 024-38691168 |
Fax: | 024-38691802 |
E-mail: | contact@tranphu.vn |
Website: | http://www.tranphucable.com.vn/ |
Tên ngành cấp 2: | Sản xuất thiết bị điện |
Sở hữu vốn: | Đang cập nhật |
Năm thành lập: | 22/12/1992 |
Công ty CP Cơ điện Trần Phú có tiền thân được sáp nhập từ hai xí nghiệp (Xí nghiệp Cơ khí Xây dựng và Xí nghiệp Cơ khí Trần Phú) rồi lấy tên là Xí nghiệp Cơ khí Xây dựng Trần Phú. Thực hiện Nghị định số 388/HĐBT của Hội đồng bộ trưởng thành lập lại doanh nghiệp Nhà nước, Xí nghiệp Cơ khí Xây dựng Trần Phú được thành lập và lấy tên là Nhà máy Cơ điện Trần Phú. Để phát triển quy mô sản xuất lớn, Nhà máy Cơ điện Trần Phú được đổi tên thành Công ty Cơ điện Trần Phú vào cuối năm 1995. Đến năm 2004, thực hiện chủ trương sắp xếp đổi mới doanh nghiệp Nhà nước của TP. Hà Nội, Công ty Cơ điện Trần Phú chuyển thành Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ điện Trần Phú. Công ty được cổ phẩn hoá vào năm 2010 với số vốn điều lệ ban đầu là 56 tỷ đồng, sau đó tăng lên 78,4 tỷ đồng vào năm 2014.
Họ và tên | Chức vụ |
Đặng Quốc Chính | Tổng Giám đốc |
Họ và tên | Đặng Quốc Chính |
Năm sinh | 01/01/0001 |
Nguyên quán | . |
.
.
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |