Company: | C.P VIETNAM CORPORATION |
Xếp hạng VNR500: | 18(B1/2020) |
Mã số thuế: | 3600224423 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | Số 2 đường 2A - KCN Biên Hòa II - Phường Long Bình Tân - TP. Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai |
Tel: | 0251-3836251 |
Fax: | 0251-3836086 |
E-mail: | cpvina@cp.com.vn |
Website: | http://www.cp.com.vn/ |
Năm thành lập: | 01/01/1988 |
C.P. Việt Nam là thành viên của C.P. Thái Lan, được cấp giấy phép đầu tư số 545A/GP vào năm 1993 với hình thức 100% vốn đầu tư nước ngoài. Năm 2008, Công ty TNHH Chăn Nuôi C.P. Việt Nam đã chính thức chuyển đổi thành Công ty CP Chăn Nuôi C.P. Việt Nam. Tập đoàn C.P (Charoen Pokphand) là một tập đoàn sản xuất kinh doanh đa ngành nghề và là một trong những tập đoàn mạnh nhất của Thái Lan trong lĩnh vực sản xuất lương thực, thực phẩm chất lượng cao và an toàn. Với thế mạnh từ tập đoàn mẹ, Tập đoàn C.P. Việt Nam đã nhanh chóng xây dựng uy tín trên thị trường và trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực nông lâm nghiệp ở Việt Nam.
Trong suốt 25 năm đầu tư tại Việt Nam, C.P Việt Nam luôn đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh và góp phần tích cực cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Chính sách phát triển của công ty là tích cực hợp tác cùng nông dân, chuyển giao kỹ thuật cho nông dân tăng gia sản xuất để phát triển kinh tế nông nghiệp, đồng thới chú trọng thực hiện chủ trương “Ba lợi ích” (Đất nước, Người dân và Công ty) của tập đoàn C.P Thái Lan trong tỗ chức các hoạt động từ thiện xã hội, hướng đến sẻ chia với mong muốn mang lại hạnh phúc cho những phận người kém may mắn.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, Tập đoàn C.P Việt Nam được đánh giá là công ty tiên tiến, hiệu quả đầu tư cao. Đặc biệt, với mô hình chăn nuôi hiện đại, CPV đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển của ngành chăn nuôi Việt Nam, thúc đẩy quá trình chuyển đổi phương thức sản xuất nhỏ lẻ sang mô hình chăn nuôi công nghiệp tập trung, đã được Bộ NNPTNT tặng bằng khen vào ngày 4 tháng 12 năm 2015. Với chuỗi giá trị sản xuất khép kín “Feed – Farm – Food”, C.P Việt Nam đã trở thành doanh nghiệp dẫn đầu trong sản xuất thực phẩm an toàn. Theo đó, CPV đã đầu tư xây dựng 1 nhà máy sơ chế bắp làm nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi, 7 nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc – gia cầm và 3 nhà máy sản xuất thức ăn thủy sản với tổng công suất hàng năm 4,2 triệu tấn. Các nhà máy chế biến thực phẩm (thịt và thủy sản) chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế được CPV đầu tư xây dựng tại các địa bàn Đồng Nai, Hà Nội, Bến Tre và Thừa Thiên – Huế.
Bên cạnh những nỗ lực trong sản xuất kinh doanh, Công ty cũng chú trọng đến công tác xã hội, thu hút đông đảo công nhân viên công ty tham gia các hoạt động: tổ chức hiến máu, vận động hiến máu, phổ biến kiến thức liên quan đến bệnh tan máu bẩm sinh,… Các hoạt động này được thực hiện liên tục và đồng loạt tại nhiều tỉnh thành trong suốt nhiều năm qua với quy mô ngày càng lớn như “Ngày Hội gia đình CP Việt Nam”, “Lễ Hội Xuân Hồng”, “Hành trình đỏ”… Việc đồng hành cùng Hội Thầy thuốc trẻ Việt Nam để hỗ trợ khám chữa bệnh, phát thuốc miễn phí và tặng quà cho người dân có hoàn cảnh khó khăn, người dân ở vùng sâu, vùng xa đã trở thành hoạt động thường xuyên của lãnh đạo và nhân viên công ty.
Họ và tên | Chức vụ |
Montri Suwanposri | Tổng Giám đốc |
Họ và tên | Montri Suwanposri |
Nguyên quán |
.
.
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |