Công ty Cổ phần Chế biến thủy sản Út Xi được thành lập vào ngày 27 tháng 02 năm 2002. Qua nhiều năm hoạt động, cùng với sự tâm huyết, sự nổ lực không ngừng của tập thể cán bộ, công nhân viên và đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm, Công ty đã nhanh chóng khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu thủy sản, tạo được mối quan hệ và sự tin cậy với các đối tác. Là đơn vị đầu tiên của tỉnh Sóc Trăng sản xuất theo mô hình khép kín từ nuôi trồng đến chế biến và kinh doanh. Công ty hiện sở hữu đội ngũ trên 3.000 công nhân, với những mặt hàng sản xuất chính như: Tôm xiên que, tôm phối trộn, tôm tẩm bột, tôm tươi, tôm hấp chín, tôm Nobashi và một số sản phẩm khác, Công suất lên đến 20.000 tấn thành phẩm/năm. Với tiêu chí “Lợi ích của khách hàng là lợi ích của Công ty”, CTCP Chế biến thủy sản Út Xi luôn tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp an toàn vệ sinh thực phẩm theo các tiêu chuẩn quản lý chất lượng hiện hành như: BRC, IFS, BAP (4 sao), MSC/COC, TCVN 5289:2006, TCVN 5836:1994.
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Triệu Dõng | Chủ tịch HĐQT |
Lý Bích Quyên | Tổng Giám đốc |
Trương Văn Phước | Phó TGĐ |
Nguyễn Hoàng Phương | Phó TGĐ |
Đỗ Thành Nhơn | Kế toán trưởng |
Họ và tên | Lý Bích Quyên |
Nguyên quán | . |
.
.
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |