Company: | VIETNAM TECHNOLOGY & TELECOMMUNICATION JSC |
Xếp hạng VNR500: | |
Mã số thuế: | 3700861497 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | 21 VSIP II, Đường số 1, KCN Việt Nam - Singapore II-Phường Hoà Phú-TP. Thủ Dầu Một-Tỉnh Bình Dương |
Tel: | 0274-2220222 |
Fax: | 0274-3635200 |
E-mail: | info@vntt.com.vn |
Website: | http://vntt.com.vn/ |
Năm thành lập: | 02/01/2008 |
Công ty Cổ phần Công nghệ & Truyền thông Việt Nam (tên tiếng Anh: VIET NAM TECHNOLOGY & TELECOMMUNICATION JOINT STOCK COMPANY. tên viết tắt: VNTT) là công ty được thành lập với sự góp vốn của 03 cổ đông sáng lập: Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC), Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). VNTT là công ty chuyên cung cấp các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin chất lượng cao tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và các khu vực lân cận.
Khởi đầu với nhiệm vụ cơ bản là cung cấp dịch vụ viễn thông, IT (ICT) cho những nhà đầu tư trong các khu công nghiệp của Becamex. Hiện nay, VNTT là đơn vị đáp ứng toàn diện, phong phú các nhu cầu Viễn thông, Công nghệ thông tin (ICT) cho các doanh nghiệp hoạt động tại các KCN của Becamex và KCN VSIP khắp cả nước. VNTT đã chuẩn hóa quy trình quản lý và cung cấp dịch vụ theo tiêu chuẩn quốc tế, đạt chứng nhận ISO 9001:2008 và ISO 27001:2005.
Trong suốt quá trình hoạt động, VNTT đã nỗ lực không ngừng để đưa ra cách thức kinh doanh phù hợp hơn với điều kiện thực tế và nhu cầu của thị trường. Điển hình bằng việc mở rộng thị trường và đa dạng đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Từ chiến lược kinh doanh đơn lẻ, VNTT mạnh dạn chuyển sang kinh doanh dịch vụ kết hợp, trọn gói, nhằm tối ưu hóa tài nguyên, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng và mang lại giá trị gia tăng trong dịch vụ cung cấp. Nhờ đó, thu hút đối tượng khách hàng sang phạm vi các Tập đoàn lớn.
Với đội ngũ kỹ thuật viên nhiều kinh nghiệm, VNTT đã thiết lập sẵn sàng hệ thống e-Datacenter cam kết thời gian uptime 99.98%, dịch vụ Cloud Backup cam kết thời gian uptime 99.9%, phục hồi online ngay tức thì, phục hồi offline trong 4 giờ, bảo mật dữ liệu tuyệt đối bằng mã hóa AES, kết hợp mô hình dịch vụ One-stop Shop giúp khách hàng thuận tiện sử dụng và quản lý bằng cách tập trung hóa tất cả đầu mối CNTT về một nhà cung cấp duy nhất.
Tháng 01/2019, VNTT đã ký kết chương trình hợp tác triển khai dịch vụ với Tập đoàn Viễn thông NTT (Nhật Bản), chuẩn bị hạ tầng công nghệ xây dựng thành phố thông minh và trong các lĩnh vực nghiên cứu, triển khai một số dịch vụ trên nền tảng điện toán đám mây
Chúng tôi sẵn sàng có mặt khi bạn cần đến. Hãy liên hệ ngay với VNTT qua số điện thoại trực tổng đài 1800 9400, các nhân viên hỗ trợ và trưởng bộ phận các phòng ban sẵn sàng tư vấn khách hàng để đảm bảo việc sử dụng dịch vụ không bị gián đoạn.
Họ và tên | Chức vụ |
Giang Quốc Dũng | Chủ tịch HĐQT-Tổng Giám đốc |
Huỳnh Thanh Hải | Chủ tịch HĐQT |
Võ Thị Thanh Hương | Phó Chủ tịch HĐQT |
Họ và tên | Giang Quốc Dũng |
Nguyên quán | Bình Dương |
Thạc sỹ quản lý kinh tế công
Chức vụ: Tổng Giám đốc Công ty CP Công nghệ và truyền thông Việt Nam
Các chức vụ tại các công ty khác:
Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần phát triển giáo dục Miền Đông
Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ và Truyền thông Việt Nam (VNTT).
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |