Company: | AN BINH PAPER CORPORATION |
Xếp hạng VNR500: | 451(B2/2017) |
Mã số thuế: | 3700149681 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | 27/5A Kha Vạn Cân - Phường An Bình - Thị xã Dĩ An - Tỉnh Bình Dương |
Tel: | 08 38.960.155 |
Fax: | 08 38.960.70 |
E-mail: | info@anbinhpaper.com |
Website: | http://www.anbinhpaper.com |
Năm thành lập: | 01/01/1992 |
Văn phòng công ty CP Giấy An Bình
Từ đầu thập niên 90, doanh nghiệp chúng tôi đã khởi sự những bước đầu tiên từ một công ty gia đình chuyên sản xuất bột tre bán hóa cung cấp cho các nhà máy giấy lớn trong nước như Tân Mai, Cogido, Linh Xuân, Xuân Đức, Vĩnh Huê, Mai Lan, Thủ Đức… với sản lượng 800 tấn/tháng, doanh thu năm đầu tiên là 5 tỷ đồng.
Sau đó, nhận thức được xu hướng tích cực của công nghiệp tái chế trong việc bảo vệ môi trường, chúng tôi quyết định chuyển hướng hoạt động sang lĩnh vực sản xuất giấy carton làm bao bì, sử dụng 100% nguồn nguyên liệu từ giấy đã qua sử dụng, giấy thải… thay vì sử dụng nguồn nguyên liệu khai thác từ thiên nhiên lồ ô, tre nứa… như trước kia.
Hệ thống xử lý hiếu khí, bể lắng
Trải qua 25 năm hoạt động, với số vốn nhỏ ban đầu đăng ký 300 triệu đồng, đến nay vốn đóng góp của các cổ đông là 40 tỷ đồng. Nhà máy tọa lạc tại phường An Bình (thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương) là nhà máy đầu tiên ở Việt Nam sử dụng thiết bị dây chuyền chuẩn bị bột theo công nghệ tiên tiến của tập đoàn ANDRITZ.
Với phương châm “Chất lượng tạo nên sự phát triển bền vững” Công ty đã sớm xây dựng và áp dụng thành công bộ tiêu chuẩn quốc tế:
Áp dụng chuỗi hệ thống quản lý chất lượng này đã giúp công ty chủ động kiểm soát được tất cả các quá trình hoạt động sản xuất của nhà máy, từ khâu kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu đầu vào, kiểm soát tình trạng làm việc của thiết bị máy móc đến môi trường và điệu kiện làm việc của nhân viên. Đồng thời còn thể hiện trách nhiệm với môi trường thông qua việc sử dụng nguyên vật liệu từ nguồn rừng được quản lý nghiêm ngặt, đúng tiêu chuẩn trong suốt các giai đoạn từ chế biến, biến đổi, sản xuất và phân phối.
Với tư duy hội nhập toàn cầu, chú trọng đầu tư trang thiết bị và áp dụng các công nghệ tiên tiến nhằm đáp ứng yêu cầu thị trường, Giấy An Bình tổ chức tiếp xúc và làm việc với nhiều tập đoàn lớn về thiết bị, công nghệ như Voith, Metso, Andirtz, Kadant, GSPT, PMT, Allimand, ABB, Siemens, Toshiba..., các tập đoàn tư vấn đầu tư & tổng thầu hàng đầu của thế giới như Jaakko Poyry, Geoff Covey, Marubeni và các công ty hoá chất Kamira, Behn Meyer, Ciba, Clariant, Ashland ... Đến nay, Giấy An Bình là nhà sản xuất giấy bao bì công nghiệp với công suất thiết kế 75.000 tấn/năm. Chúng tôi đang nỗ lực duy trì vị trí là một trong những nhà máy hàng đầu của ngành sản xuất giấy bao bì công nghiệp Việt Nam, với khách hàng là những nhà sản xuất bao bì lớn trong nước – bao gồm các công ty bao bì nội địa lẫn đầu tư nước ngoài. Lượng khách hàng to lớn và không ngừng tăng cao này đã cho chúng tôi niềm tin để vạch ra hướng phát triển mới, đáp ứng nhu cầu ngày càng phong phú và đa dạng của thị trường.
Sản phẩm sử dụng nguồn nguyên liệu thu hồi của chúng tôi phù hợp với xu thế của thế giới hiện nay mà nhiều nước đang áp dụng và khuyến khích, nhằm giảm thiểu nạn phá rừng và xử lý hoá chất từ nguyên liệu gỗ, bảo vệ nguồn tài nguyên và môi trường. Quy trình sản xuất từ nguồn nguyên liệu thu hồi sẽ tiết kiệm hơn nhiều so với sử dụng nguyên liệu gỗ hay tre nứa.
Họ và tên | Chức vụ |
Hàn Vinh Quang | Chủ tịch HĐQT |
Nguyễn Trường Hải | Phó Tổng Giám đốc |
Họ và tên | Hàn Mạnh Hùng |
Nguyên quán |
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |