Company: | DO THANH ALUMINUM JSC |
Xếp hạng VNR500: | 426(B2/2021) |
Mã số thuế: | 0100510501 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | KCN Vừa Và Nhỏ Phú Thị - Xã Phú Thị - Huyện Gia Lâm - TP. Hà Nội |
Tel: | 19000399 |
Fax: | +842436785459 |
E-mail: | info@grando.vn |
Website: | grando.vn |
Năm thành lập: | 02/05/1994 |
Công ty Cổ phần Nhôm Đô Thành hiện đang là một trong 5 nhà máy sản xuất nhôm thanh định hình cao cấp lớn nhất Việt Nam. Với hệ thống dây chuyền sản xuất hiện đại, đồng bộ đạt tiêu chuẩn quốc tế. Hàng năm, Nhôm Đô Thành cung ứng cho thị trường trong nước và quốc tế sản lượng gần 25.000 tấn.
Công ty CP nhôm Đô Thành luôn là nhà sản xuất tiên phong trong việc đầu tư vào các dây chuyền, công nghệ sản xuất hiện đại trên thế giới từ những nhà cung cấp thiết bị hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất nhôm của các nước như CHLB Đức, Thuỵ sỹ…Hiện nay, công ty CP nhôm Đô Thành là một nhà máy có tỷ lệ tự động hóa đứng đầu cả nước trong ngành sản xuất nhôm thanh với các hệ thống sản xuất thân thiện với môi trường, đảm bảo an toàn trong sản xuất và tiết kiệm nhiên liệu.
Quy mô nhân lực
Để đạt được những thành quả đáng tự hào như vậy thì ngoài sự nỗ lực hết sức của ban lãnh đạo nhà máy thì đội ngũ công nhân viên cũng là bộ phận chủ lực đóng góp vào sự phát triển của công ty. Hiện tại, Công ty Cổ phần Nhôm Đô Thành có hơn 600 CBCNV trong đó.
+ 25% người lao động có trình độ đại học.
+ 30% trình độ cao đẳng.
+Còn lại là công nhân lành nghề.
Nhà máy Nhôm Đô Thành sở hữu đội ngũ cán bộ trẻ, nhiệt huyết có trình độ chuyên môn sâu. Trong đó, có nhiều kỹ sư được học tập, đào tạo bởi các chuyên gia nước ngoài. Nhà máy cũng luôn chú trọng việc xây dựng đội ngũ công nhân lành nghề bằng những chính sách, chế độ đãi ngộ hấp dẫn. Đồng thời tổ chức các khóa đào tạo, dạy nghề miễn phí..Thúc đẩy, nêu cao tinh thần sáng tạo trong lao động sản xuất. Từ đó, nâng cao năng suất làm việc của công nhân và chất lượng thành phẩm
Quy mô sản xuất
Được thành lập từ năm 1994, đến nay, Nhà máy Nhôm Đô Thành đã vươn lên trở thành đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và phân phối các sản phẩm Nhôm Thanh định hình cao cấp. Tính đến nay, nhà máy đã trang bị 9 dây chuyền đùn ép, 3 dây chuyền sơn tĩnh điện, dây chuyền mạ anod cho ra khoảng 25.000 tấn nhôm thành phẩm/ năm.
Tiêu chuẩn áp dụng
Các dòng sản phẩm của công ty Nhôm Đô Thành đạt quy chuẩn xây dựng Việt Nam và đã được Cấp giấy chứng nhận hợp quy của Viện Vật Liệu Xây Dựng – Bộ Xây Dựng. Một vinh dự to lớn khi đơn vị được nhận nhiều phần thưởng cao quý như: Cúp vàng thương hiệu Việt Nam (2009, 2011), Cúp vàng thương hiệu mạnh toàn quốc, cúp vàng thương hiệu công nghiệp Việt Nam, được tổ chức GIC cấp chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015, được tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn IEC 6362/1-5:1986-1991 (TCVN 5838 -1994, TCVN 5842-1994).. Đây là vinh dự và là niềm tự hào của của toàn thể CBCNV nhà máy Nhôm Đô Thành vươn lên khẳng định thương hiệu của mình trên thị trường trong nước và vươn ra khẳng định bàn tay, khối óc người Việt Nam trên thị trường quốc tế.
Hệ thống kinh doanh
Với tôn chỉ “CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM LÀ SỰ SỐNG CÒN CỦA CÔNG TY”, Công ty CP Nhôm Đô Thành đã bước khẳng vị thế của mình trên cả nước thông qua các kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp trên khắp cả nước. Với tầm nhìn đưa thương hiệu Grando trở thành thương hiệu quốc gia, tiến tới nhà máy sẽ xuất khẩu ra thị trường các nước Châu Á, Châu Âu…
Họ và tên | Chức vụ |
Lê Ánh Tuyết | Phó Chủ tịch HĐQT |
Họ và tên | Lê Ánh Tuyết |
Nguyên quán | . |
.
.
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |