Company: | TECHNO – AGRICULTURAL SUPPLYING JOINT STOCK COMPANY |
Xếp hạng VNR500: | 290(B2/2017) |
Mã số thuế: | 1800518314 |
Mã chứng khoán: | TSC |
Trụ sở chính: | 1D - Phạm Ngũ Lão - Phường Thới Bình - Quận Ninh Kiều - TP. Cần Thơ |
Tel: | 0710-3825848 |
Fax: | 0710-3825844 |
E-mail: | tsc@hcm.vnn.vn |
Website: | đang cập nhật.. |
Năm thành lập: | 01/01/2003 |
Công ty Cổ Phần Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Cần Thơ tiền thân là Công ty Vật tư Nông nghiệp Hậu Giang được thành lập từ năm 1976. Sau nhiều lần chuyển đổi, ngày 1/8/2003, công ty chính thức hoạt động theo hình thức công ty cổ phần. Cổ phiếu của công ty với mã chứng khoán TSC chính thức được niêm yết và giao dịch tại Sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh ngày 4/10/2007. Trong suốt thời gian qua, Công ty Cổ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp Cần Thơ luôn là 1 trong 5 công ty có doanh số nhập khẩu phân bón lớn nhất Việt Nam. Doanh thu hàng nhập khẩu của Công ty hiện chiếm khoảng 10% thị phần tiêu thụ phân bón nhập khẩu trong cả nước. Đặc biệt, năm 2012, doanh thu thuần của công ty đạt được là 2.474 tỷ đồng, tăng 33% so với thực hiện năm 2011.
Họ và tên | Chức vụ |
Phạm Văn Tuấn | Chủ tịch HĐQT-Tổng GĐ |
Trần Xuân Điếu | Kế toán trưởng |
Họ và tên | Phan Minh Sáng |
Nguyên quán |
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |