Company: | VINACAP TELECOM ELECTRONIC JSC |
Xếp hạng VNR500: | 393(B2/2016) |
Mã số thuế: | 0102306413 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | Dốc Vân - Yên Viên - Xã Yên Viên - Huyện Gia Lâm - TP. Hà Nội |
Tel: | 04-38272312 |
Fax: | 04-38722292 |
E-mail: | info@vinacap.com |
Website: | đang cập nhật.. |
Năm thành lập: | 01/01/2010 |
Công ty CP Viễn thông điện tử Vinacap được thành lập ngày 02/11/2010 trên cơ sở chuyển đổi tên từ công ty CP Cáp và Vật Liệu mạng. Công ty là thành viên thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Trong suốt quá trình hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành từ thời kỳ liên doanh đến CP hoá, VINADAESUNG - VINACAP đã hình thành nên tên tuổi của mình trong sự nghiệp phát triển bền vững. Tại thị trường Việt Nam, thương hiệu VinaCap đang ngày càng khẳng định được uy tín về chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Năm 2012, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn, Công ty vẫn hoàn thành tốt chỉ tiêu tài chính năm với tổng doanh thu đạt hơn 1.800 tỷ đồng.
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Mạnh Thắng | Chủ tịch HĐQT |
Ngô Hồng Quân | Tổng Giám đốc |
Trần Xuân Thái | Phó TGĐ |
Ngô Hữu Tâm | Phó TGĐ |
Vũ Hồng Hạnh | Kế toán trưởng |
Họ và tên | Ngô Hồng Quân |
Nguyên quán |
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |