Company: | HA ANH EXPORT IMPORT JOINT STOCK COMPANY |
Xếp hạng VNR500: | 254(B2/2020)-421(B1/2020) |
Mã số thuế: | 0101328911 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | Khối I - Thị trấn Đông Anh - Huyện Đông Anh - TP. Hà Nội |
Tel: | 024-38832438 / 38832586 |
Fax: | 024-38832728 |
E-mail: | hanexim@netnam.vn |
Website: | http://haanhgroup.vn/ |
Năm thành lập: | 01/01/2003 |
Công ty CP xuất nhập khẩu Hà Anh có tiền thân là một Hợp tác xã chuyên sản xuất và kinh doanh vật tư phục vụ ngành nông nghiệp hoạt động từ thời bao cấp. Đến năm 2003, xí nghiệp được Nhà nước cho CP hóa thành công ty CP xuất nhập khẩu Hà Anh. Từ khi chuyển sang mô hình công ty cổ phần, công ty chuyển dần từ kinh doanh dịch vụ vật tư nông nghiệp sang kinh doanh tổng hợp. Tuy nhiên, lĩnh vực kinh doanh chủ đạo của công ty vẫn là Nhập khẩu và phân phối đạm. Bao tiêu 40% sản lượng của nhà máy đạm Phú Mỹ (công suất 800.000 tấn/năm), trên 50% sản lượng của nhà máy phân đạm Hà bắc (công suất 150.000 tấn/năm). Hàng năm, công ty còn nhập khẩu trên 700.000 tấn, Hà Anh là nhà nhập khẩu và phân phối phân đạm lớn nhất cả nước với khách hàng là tất cả các công ty vật tư nông nghiệp trên toàn quốc.
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Thị Tiêu | Chủ tịch HĐQT |
Nguyễn Thị Tiêu | Tổng Giám đốc |
Lại Thị Miền | Kế toán trưởng |
Họ và tên | Nguyễn Thị Tiêu |
Nguyên quán |
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |