Company: | FPT IS Company Limited |
Xếp hạng VNR500: | 131(B2/2019)-243(B1/2019) |
Mã số thuế: | 0104128565 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | Số 10 phố Phạm Văn Bạch, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội, Việt Nam |
Tel: | 024-35626000 |
Fax: | 024-35624850 |
E-mail: | contact@fpt.com |
Website: | https://fpt-is.com/ |
Năm thành lập: | 31/12/1994 |
Trong gần 30 năm phát triển, Công ty TNHH FPT IS – thành viên của Tập đoàn FPT - tự hào là đối tác tin cậy của các doanh nghiệp và tổ chức dẫn đầu Việt Nam và trên toàn cầu, cùng kiến tạo các giá trị mới bằng công nghệ.
FPT IS tập trung giải quyết các bài toán chuyển đổi số, chuyển đổi xanh của các tổ chức, doanh nghiệp thông qua năng lực tư vấn, triển khai, cung cấp sản phẩm, giải pháp và dịch vụ CNTT. Mang tinh thần của một “Chuyên gia song hành công nghệ", FPT IS sẵn sàng đồng hành với khách hàng đến tận cùng, giúp khách hàng vượt qua những thách thức, rào cản và đạt được hiệu quả cao nhất trên hành trình chuyển đổi số.
FPT IS tự hào sở hữu năng lực chuyên sâu trong nhiều ngành kinh tế của xã hội với kinh nghiệm tổng lực từ phần cứng, giải pháp phần mềm, nền tảng hạ tầng và bảo mật, an toàn thông tin. Bề dày lịch sử cùng những thành tựu, các dự án lớn triển khai thành công là minh chứng cho uy tín của công ty. Trong nhiều năm qua, năng lực và uy tín của FPT IS được khẳng định qua hàng loạt dự án lớn như: Hệ thống thông tin quản lý thuế TNCN PIT; Triển khai ERP cho Tập đoàn Petrolimex; các hệ thống CNTT sử dụng nguồn vốn nước ngoài cho Ngân hàng Nhà nước; Hệ thống vé tàu điện tử cho TCT Đường sắt VN; Hệ thống VCB_CORE cho Vietcombank; Hệ thống y tế thông minh cho BV Chợ Rẫy, Hoàn Mỹ; Hệ thống CQĐT kiểu mẫu cho tỉnh Quảng Ninh; Dịch vụ SOC cho TPBank …
FPT IS cũng ghi dấu ấn tại các thị trường nước ngoài như Lào, Campuchia, Bangladesh, Myanmar…, khẳng định năng lực và trí tuệ của FPT IS khi đại diện cho nền CNTT nước nhà đi chinh phục thế giới.
Đáp ứng làn sóng chuyển đổi số, FPT IS đang tập trung đẩy mạnh phát triển chiến lược “Made by FPT IS” với các sản phẩm, giải pháp được đầu tư nghiên cứu, xây dựng bài bản, áp dụng các nền tảng và xu hướng công nghệ mới nhất, sở hữu những ưu điểm vượt trội so với các sản phẩm, giải pháp khác trên thị trường, đáp ứng tốt nhu cầu đa dạng của các khách hàng trong và ngoài nước.
FPT IS hiện sở hữu hơn 3.400 nhân viên, trong đó có hơn 2.000 kỹ sư trình độ cao. Năng lực của chuyên gia FPT IS đã được công nhận với hơn 2.000 chứng chỉ công nghệ quốc tế cấp bởi các hãng hàng đầu thế giới như Cisco, IBM, Microsoft, Oracle…
Họ và tên | Chức vụ |
Trần Đăng Hòa | Chủ tịch công ty |
Nguyễn Hoàng Minh | Tổng Giám đốc |
Họ và tên | Nguyễn Hoàng Minh |
Nguyên quán |
Sinh năm 1983, ông Nguyễn Hoàng Minh tốt nghiệp Đại học Công nghệ Troyes, Pháp và gia nhập FPT từ năm 2008.
Năm 2011, ông Nguyễn Hoàng Minh trở thành Trưởng ban trẻ nhất của FPT HO khi được bổ nhiệm làm Trưởng ban Đảm bảo chất lượng (FQA) khi vừa tròn 28 tuổi. Từ năm 2014, ông Nguyễn Hoàng Minh giữ vị trí Giám đốc Điều hành FPT IS và đã nhanh chóng tạo nên những cải tổ lớn trong công tác điều hành và quản trị công ty. Với nhiều cống hiến không ngừng nghỉ, năm 2016, ông Nguyễn Hoàng Minh đã được bình chọn là gương mặt FPT Under 35 ở lĩnh vực Lãnh đạo trẻ. Dựa trên sự am hiểu sâu sắc các hoạt động quản trị, kinh doanh và đặc biệt là chiến lược phát triển của công ty, ông Nguyễn Hoàng Minh được bổ nhiệm làm Tổng Giám đốc FPT IS từ tháng 03/2019.
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |