Company: | HANOI TEXTILE GARMENT JOINT STOCK CORPORATION |
Xếp hạng VNR500: | 419(B1/2011) |
Mã số thuế: | 0100100826 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | 25/13 Lĩnh Nam - Phường Mai Động - Quận Hoàng Mai - TP. Hà Nội |
Tel: | 04-38621225 |
Fax: | 04-38622334 |
E-mail: | hanosimex@hn.vnn.vn |
Website: | đang cập nhật.. |
Năm thành lập: | 01/01/1984 |
Tiền thân của công ty là Nhà máy Sợi Hà Nội bắt đầu hoạt động từ năm 1984. Đến năm 1991, Nhà máy được đổi tên thành Xí nghiệp Liên hiệp Sợi dệt kim Hà Nội (Hanosimex). Năm 2003, Xí nghiệp Liên hiệp Sợi Dệt kim Hà Nội được đổi tên thành Công ty Dệt may Hà Nội. Từ năm 2007, Công ty chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ-công ty con với tên gọi Tổng công ty Dệt may Hà Nội và chuyển sang hoạt động theo mô hình cổ phần từ năm 2008. Tổng công ty CP Dệt May Hà Nội được đánh giá là một trong những doanh nghiệp hàng đầu của ngành dệt may Việt Nam. Qua gần 30 năm xây dựng và trưởng thành, Tổng công ty CP Dệt may Hà Nội đã đạt được nhiều thành tựu đáng tự hào. Tổng Công ty luôn đẩy mạnh hệ thống nghiên cứu phát triển các sản phẩm dệt may theo hướng phù hợp với thị hiếu cũng như xu hướng cạnh tranh hiện nay. Với 16 đơn vị thành viên và hơn 4.000 cán bộ nhân viên, Hanosimex có năng lực sản xuất bình quân đạt 22.000 tấn sợi các loại/năm, 2.600 tấn vải dệt kim/năm, sản phẩm may dệt kim đạt 11 triệu chiếc/năm phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Trong những năm qua, Tổng công ty liên tục được Đảng-Nhà nước trao tặng những danh hiệu cao quý.
Họ và tên | Chức vụ |
Dương Khuê | Tổng Giám đốc |
Họ và tên | Nguyễn Song Hải |
Nguyên quán |
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |