Company: | POWER GENERATION JOINT STOCK CORPORATION 3 |
Xếp hạng VNR500: | 33(B1/2016) |
Mã số thuế: | 3502208399 |
Mã chứng khoán: | PGV |
Trụ sở chính: | Số 60-66 Nguyễn Cơ Thạch, Khu đô thị Sala - Phường An Lợi Đông - Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh |
Tel: | 028-36367449 |
Fax: | 028-36367450 |
E-mail: | genco3@genco3.evn.vn |
Website: | http://www.genco3.com/ |
Năm thành lập: | 01/06/2012 |
Tổng Công ty Phát điện 3 được thành lập theo Quyết định số 3025/QĐ-BCT ngày 01/06/2012 của Bộ Công Thương trên cơ sở tổ chức sắp xếp lại Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Phú Mỹ, các công ty phát điện hạch toán phụ thuộc, các ban quản lý dự án nguồn điện và tiếp nhận quyền đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước tại một số công ty phát điện thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam đang hoạt động theo luật doanh nghiệp. Tổng Công ty chuyển đổi hoạt động sang mô hình CTCP vào năm 2018. Cổ phiếu của Công ty được chính thức giao dịch trên giàn UPCoM với mã PGV ngày 21/3/2018.
Khởi đầu từ cụm các Nhà máy Nhiệt điện Phú Mỹ, sau nhiều năm hình thành và phát triển, Tổng Công ty Phát điện 3 - CTCP (EVNGENCO 3) hiện đang vận hành các nhà máy điện công suất lớn trong Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân, Mông Dương và cụm 03 nhà máy thủy điện công suất 586 MW khai thác dòng sông Srêpốk. Bên cạnh đó, với sứ mệnh: “Vì sự phát triển bền vững”, EVNGENCO 3 luôn chú trọng hướng đến đầu tư xây dựng các hệ thống nhà máy điện để nâng cao công suất sản xuất điện, đảm bảo đáp ứng đúng với kế hoạch sản xuất kinh doanh mà Tổng Công ty đề ra. Không chỉ hiệu quả kinh tế, các dự án Tổng Công ty quản lý còn đảm bảo về an sinh xã hội nhằm ổn định, giảm thiểu ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất của người dân địa phương, góp phần bảo vệ an ninh trật tự tại khu vực. Ngoài ra, EVNGENCO 3 tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ sửa chữa, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để quản lý vận hành, bảo trì và sửa chữa các thiết bị nhà máy điện một cách chuyên nghiệp. Tổng Công ty Phát điện 3 - CTCP hướng tới trở thành đơn vị có trình độ công nghệ, quản lý hiện đại và chuyên môn hóa cao, hoạt động hiệu quả, bền vững, giữ vai trò trọng yếu đối với nền kinh tế đất nước và đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. EVNGENCO 3 tiếp tục phấn đấu trở thành doanh nghiệp phát triển hàng đầu tại Việt Nam và khu vực ASEAN trong ứng dụng công nghệ năng lượng sạch, bảo đảm môi trường gắn liền với phát triển bền vững.
Họ và tên | Chức vụ |
Đinh Quốc Lâm | Tổng Giám đốc |
Họ và tên | Lê Văn Danh |
Nguyên quán | . |
- Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh
- Kỹ sư Điện-điện tử
- Từ tháng 11/1996: Làm việc tại Ban Quản lý Dự án các Nhà máy Điện Phú Mỹ, Bà Rịa (sau này gọi là Ban QLDA Nhiệt điện 3), làm việc ở Bộ phận chuẩn bị sản xuất Nhà máy điện Phú Mỹ
- Từ tháng 12/1996 đến tháng 02/2000: Vận hành viên thuộc Nhà máy điện Phú Mỹ
- Từ tháng 03/2000 đến tháng 02/2001: Trưởng kíp vận hành thuộc Nhà máy điện Phú Mỹ
- Từ tháng 03/2001 đến tháng 01/2005: Trưởng ca vận hành và chuyên viên C&I (Control & Instrument) thuộc Nhà máy điện Phú Mỹ
- Từ tháng 02/2005 đến tháng 02/2006: Phó Quản đốc Phụ trách Phân xưởng Vận hành 1 thuộc Công ty Nhiệt điện Phú Mỹ
- Từ tháng 03/2006 đến tháng 12/2011: Trưởng Phòng Kế hoạch - Vật tư thuộc Công ty Nhiệt điện Phú Mỹ
- Từ tháng 01/2012 đến ngày 27/12/2012: Phó Giám đốc Công ty Nhiệt điện Phú Mỹ
- Từ ngày 28/12/2012 đến tháng 9/2018: Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Phát điện 3
- Từ ngày 01/10/2018 đến 14/01/2020: Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Phát điện 3 - CTCP
- Từ ngày 15/01/2020 đến nay: Tổng Giám đốc Tổng Công ty Phát điện 3 - CTCP
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |