Company: | HOA BINH CONSTRUCTION GROUP JOINT STOCK COMPANY |
Xếp hạng VNR500: | 24(B2/2018)-72(B1/2018) |
Mã số thuế: | 0302158498 |
Mã chứng khoán: | HBC |
Trụ sở chính: | 235 Võ Thị Sáu - Phường 7 - Quận 3 - TP. Hồ Chí Minh |
Tel: | 028-39325030 |
Fax: | 028-39302097 |
E-mail: | info@hbcr.vn |
Website: | http://www.hbcr.vn/ |
Năm thành lập: | 27/09/1987 |
Năm 1987, Văn phòng Xây dựng Hòa Bình được thành lập với một đội ngũ gồm 5 cán bộ và 20 nhân viên, chuyên thi công các công trình xây dựng dân dụng. Ngày 1/12/2000, trên cơ sở kế thừa toàn bộ lực lượng của Văn phòng Xây dựng Hòa Bình, Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình đã được thành lập với giấy phép do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Tháng 6/2017, Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc thay đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình. 33 năm xây dựng và phát triển, Hòa Bình đã có những bước tiến thần tốc trong khi vẫn đảm bảo an toàn, uy tín, chất lượng. Từ thi công các công trình nhà ở, Hòa Bình đã trở thành một trong những nhà thầu tổng hợp hàng đầu Việt Nam; Từ vai trò của một nhà thầu phụ, Hòa Bình đã mạnh mẽ khẳng định thương hiệu trong vai trò tổng thầu của những dự án có quy mô, tầm vóc quốc tế như: Sai Gon Centre, Ngôi nhà Đức, Celadon City... Tính đến nay, Hòa Bình đã để lại dấu ấn của mình với hơn 400 công trình bền vững trải dài từ Bắc chí Nam, góp phần dựng xây và hiện đại hóa đất nước.
33 năm xây dựng và phát triển, Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình không ngừng phát triển và lớn mạnh. Doanh thu tăng trưởng mạnh mẽ, cụ thể trong giai đoạn 10 năm từ 2006 (bắt đầu niêm yết trên thị trường chứng khoán) đến năm 2019, công ty đã tăng trưởng doanh thu lên đến 91,8 lần (từ 205 tỷ đồng năm 2006 lên đến 18.822 tỷ đồng năm 2019). Trong suốt chặng đường này, Hòa Bình là một trong những doanh nghiệp có sức cạnh tranh và hoạt động hiệu quả trong ngành xây dựng. Từ nhà thầu phụ cho các công ty nước ngoài ở các công trình có quy mô lớn, Hòa Bình đã trở thành nhà thầu chính và vươn lên vai trò tổng thầu của nhiều công trình có quy mô, yêu cầu kỹ - mỹ thuật cao.
Là một trong những nhà thầu xây dựng lớn nhất Việt Nam, Hòa Bình đã có những đóng góp to lớn cho thị trường xây dựng nước nhà về số lượng công trình thi công, chất lượng ngành xây dựng với trình độ chuyên môn kỹ thuật cao. Đặc biệt, trong xu hướng quốc tế hóa Hòa Bình cũng là nhà thầu xây dựng đầu tiên của Việt Nam tiến ra thị trường nước ngoài tại Malaysia (dự án Le Yuan Residence, dự án Desa Two) và Myanmar (dự án GEMS). Chiến lược phát triển thị trường quốc tế của Hòa Bình “Định vị thương hiệu - Hợp chuẩn quốc tế”.
Họ và tên | Chức vụ |
Lê Viết Hải | Chủ tịch HĐQT-Tổng GĐ |
Phan Ngọc Thạnh | Giám đốc tài chính |
Lê Viết Hưng | Giám đốc nhân sự |
Nguyễn Thị Nguyên Thủy | Kế toán trưởng |
Họ và tên | Lê Viết Hiếu |
Nguyên quán | N.A |
Tốt nghiệp cử nhân quản trị kinh doanh, chuyên môn tài chính doanh nghiệp tại một trường Đại học thuộc California (Mỹ),
ông Hiếu có 2 năm làm chuyên viên tín dụng của Shinhan Việt Nam (2014 - 2016).
Năm 2016, ông Hiếu gia nhập Tập đoàn Hòa Bình với vị trí Phó Giám đốc phát triển thị trường nước ngoài.
Đến năm 2018, ông lên chức Giám đốc Phát triển thị trường nước ngoài. Từ tháng 5/2019, ông được bổ nhiệm làm Phó Giám đốc Đối ngoại khu vực miền Bắc.
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |